Gỗ tự nhiên luôn được ưa chuộng trong thiết kế thi công nội thất trong nhà ở. Có rất nhiều loại gỗ tự nhiên khác nhau, mỗi loại đều có đặc điểm và giá trị riêng. Ở bài viết dưới đây, chúng ta cùng tìm hiểu về gỗ tự nhiên và sự khác biệt với các loại gỗ khác.
Gỗ tự nhiên là gỗ gì?
Gỗ tự nhiên là loại gỗ được khai thác từ rừng tự nhiên hoặc từ các khu vực trồng cây lấy gỗ lấy nhựa, tinh dầu hoặc quả có thân cứng. Gỗ tự nhiên được đưa vào sản xuất nội thất mà không cần qua quá trình chế biến gỗ thành nguyên vật liệu khác.
Đồ nội thất được làm từ gỗ tự nhiên có độ bền cao, mang lại vẻ đẹp tự nhiên. Do đó, gỗ tự nhiên là vật liệu được ưa chuộng và phổ biến trong lĩnh vực nội thất. Tuy nhiên, giá cả của gỗ tự nhiên cao hơn nhiều so với gỗ công nghiệp
Điểm đặc trưng độc đáo của gỗ tự nhiên chính là hình dạng và màu sắc vân gỗ đa dạng. Sự khác biệt này xuất phát từ các yếu tố dinh dưỡng và khoáng chất có trong đất, ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của cây gỗ trong từng khu vực địa lý khác nhau. Ngay cả trong cùng một khu vực sinh trưởng, gỗ tự nhiên cũng có sự khác biệt về màu sắc và cấu trúc từng thớ gỗ. Chính điều này, các sản phẩm nội thất gỗ tự nhiên mang đến vẻ đẹp rất riêng biệt trên từng thớ gỗ và trên từng sản phẩm tạo thành.
Gỗ tự nhiên có mấy loại?
Theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, các loại gỗ tự nhiên được chia thành 8 nhóm, cụ thể:
- Nhóm I: Nhóm gỗ quý hiếm, vân gỗ đẹp, giá trị kinh tế cao. Nhóm I có các loại gỗ sau: Bàng Lang cườm, Bích, Cẩm Lai, Cẩm liên, Cẩm thị, Dáng hương, Gõ đỏ, Gụ mật, Gụ lau, Huệ mộc, Trầm hương, Muồng đen, Trắc….
- Nhóm II: Nhóm gỗ nặng, cứng, độ bền cao, tỷ trọng lớn. Nhóm II có các loại gỗ sau: Đinh Hương, Lim, Sưa, Cẩm xe, Da đá, Dầu đen, Dinh, Lim xanh, Săng đào, Sến mật, Kiền kiền, Trai ly, Xoay, Vắp, Táu mắt quỷ, Táu nước, Táu núi, Táu mật, Sến trắng…..
- Nhóm III: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, dẻo dai hơn, độ bền cao hơn. Nhóm III có các loại gỗ sau: Bàng lang nước, Bàng lang tía, Bình linh, Cà chắc, Cà ổi, Chai, Chò chỉ, Chiêu liêu xanh, Dâu vàng, Huỳnh, Lau táu, Re mit, Sao đen, Trường mật…..
- Nhóm IV: Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ gỗ mịn, khá bền và dễ gia công. Nhóm IV có các loại gỗ sau: Xoan Đào, Bời lời, Bời lời vàng, Cà duối, Dầu mít, Dầu lông, Dầu song nàng, Dầu trà beng, Chặc khế, Chau chau, Gội nếp, Gội trung bộ, Gội dầu, Giổi, Hà nu, Hồng tùng, Kim giao, Tần Bì, gỗ Óc chó…..
- Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, được dùng phổ biến trong xây dựng và sản xuất đồ gỗ nội thất. Nhóm V có các loại gỗ sau: Bản xe, Bời lời giấy, Ca bu, Chò lông, Chò xanh, Chò xót, Chôm chôm, Chùm bao, Cồng tía, Cồng trắng, Dái ngựa, Dầu, Ké, Muồng, Vừng, Thiều rừng, Xoài, Xà cừ…..
- Nhóm VI: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị cong vênh, mối mọt, dễ chế biến. Nhóm VI có các loại gỗ sau: Ba khía, Bạch đàn chanh, Bạch đàn đỏ, Bạch đàn liễu, Bạch đàn trắng, Bồ kết giả, Cáng lò, Cầy, Chẹo tía, Chiêu liêu, Bứa lá thuôn, Bứa nhà, Bứa núi…
- Nhóm VII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị cong vênh, khả năng chống mối mọt thấp. Nhóm VII có các loại gỗ sau: gỗ Sồi, Cao su, Cả lồ, Cám, Choai, Chân chim, Côm lá bạc, Côm tầng, Dung nam, Gáo vàng, Giẻ bộp, Hồng rừng, Hồng quân, Me, Trám đen
- Nhóm VIII: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng rất kém, khả băng bị mối mọt cao, không bền. Nhóm VIII có các loại gỗ sau: Ba bét, Ba soi, Bay thưa, Bồ đề, Bồ hòn, Bồ kết, Bông bạc, Bộp…..
Gỗ tự nhiên đa dạng về chủng loại, một số loại gỗ được ưa chuộng như: Gỗ gụ, óc chó, xoan đào, Lim, Đinh Hương, Bích, Tần Bì, Xà Cừ, Mun, Trắc, Sưa, Sồi….
So sánh gỗ tự nhiên với gỗ công nghiệp
Tiêu chí so sánh | Gỗ tự nhiên | Gỗ công nghiệp |
Nguyên liệu | Làm từ các bộ phận của cây gỗ tự nhiên như thân cây, cành, gốc, rễ, nu, sừng… Tuy nhiên ngày nay nguồn cung có hạn và ngày càng cạn kiệt. | Làm từ gỗ tự nhiên vụn, thừa, xấu…kết hợp với hóa chất, keo. Nguồn cung là vô hạn, có thể đáp ứng được nhu cầu sản xuất số lượng lớn. |
Độ bền | Đa phần gỗ tự nhiên có độ bền cao, tuổi thọ lâu dài, lên đến hàng chục năm. Nhiều sản phẩm nội thất được làm từ gỗ quý như Gụ, Đinh, Lim…độ bền có thể lên đến hàng trăm năm, càng dùng càng bóng đẹp và quý | Độ bền kém, tuổi thọ trung bình từ 5-10 năm. Nếu môi trường tốt, khô thoáng và dùng cẩn thận thì có thể kéo dài từ 10-15 năm. |
Khả năng chịu nước, độ ẩm | Các đồ nội thất, xây dựng…làm từ gỗ tự nhiên có khả năng chịu nước tốt. Nhất là khi gỗ nguyên liệu sấy chuẩn, sơn phủ kỹ càng. | Gỗ công nghiệp và đồ làm từ gỗ công nghiệp không chịu được nước, độ ẩm, nhanh bị mục hỏng, cần môi trường khô thoáng. Hiện nay đã có một số loại gỗ công nghiệp được xử lý và tráng phủ để chống ẩm tốt hơn. |
Mối mọt, cong vênh | Một số loại gỗ tự nhiên có thể chống cong vênh, mối mọt. | Gần như không bị mối mọt, do tẩm hóa chất vào trong quá trình chế tạo. Độ cong vênh tùy theo độ ẩm không khí. |
Ứng dụng | Gỗ quý hay làm đồ mỹ nghệ cao cấp, tinh xảo cầu kỳ. Một số gỗ rừng trồng như sồi, xoan đào, tần bì,…ứng dụng làm đồ nội thất hiện đại. | Gỗ quý được sử dụng để làm đồ mỹ nghệ cao cấp với sự tinh xảo, cầu kỳ. Có một số loại gỗ từ rừng trồng như sồi, tần bì, xoan đào…được ứng dụng để làm đồ nội thất hiện đại. |
Chế biến thi công | Cầu kỳ phức tạp nhiều công đoạn như cắt cây, xẻ gỗ, tẩm sấy, đục đẽo. Đòi hỏi thợ tay nghề cao, mỗi thanh mỗi tấm gỗ tự nhiên lại có 1 kích thước khác nhau… | Gỗ công nghiệp có dạng tiêu chuẩn, thường có kích thước tấm rộng 1m22 x 2m44, giúp cho quá trình chế tác trở nên nhanh chóng và dễ dàng áp dụng các máy móc trong sản xuất hiện đại. |
Tính chất vật lý | Dẻo dai, liên kết chắc chắn và khả năng chịu lực nén – lực va đập tốt, dễ chạm khắc, uốn dẻo tạo hình… | Nhìn chung kém hơn gỗ tự nhiên |
Giá thành | Có giá trị kinh tế cao, giá thành cao. | Giá thành của gỗ công nghiệp rẻ hơn rất nhiều so với gỗ tự nhiên, nhờ sử dụng nguyên liệu tạp và quy trình sản xuất quy mô công nghiệp. |
Ứng dụng gỗ tự nhiên trong nội thất
Gỗ tự nhiên có những ưu điểm nổi bật như khả năng chịu lực, chống nước, chống ẩm và chịu được nhiệt độ cao. Ngoài ra, nó cũng có độ bền và tuổi thọ lâu dài, đồng thời mang lại tính thẩm mỹ cao. Chính vì những đặc tính này, gỗ tự nhiên được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nội thất, bao gồm:
Nội thất phòng bếp: Tủ bếp và bàn ghế ăn được làm từ gỗ tự nhiên, tạo nên không gian ấm cúng và tinh tế trong phòng bếp.
Nội thất phòng khách: Sofa, kệ tivi, bàn trà, tủ rượu và tủ trang trí là những món đồ nội thất phòng khách thường được chế tạo từ gỗ tự nhiên, mang đến vẻ đẹp sang trọng và độc đáo cho không gian sống.
Nội thất phòng ngủ làm bằng gỗ tự nhiên: Giường, tủ quần áo, bàn học, bàn làm việc và tab đầu giường thường được làm từ gỗ tự nhiên, tạo nên không gian thoải mái, ấm áp và thư giãn trong phòng ngủ.
Nhờ những ưu điểm vượt trội và tính thẩm mỹ tốt, gỗ tự nhiên là lựa chọn hàng đầu trong việc trang trí và bổ sung nội thất cho các không gian sống.
Trên đây là thông tin về gỗ tự nhiên. Hy vọng rằng với những nội dung mà My House vừa chia sẻ sẽ giúp bạn hiểu hơn về mẫu gỗ này và giúp bạn thiết kế được không gian nội thất gia đình mình một cách hơp lý.
CTY CP GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC NỘI THẤT MY HOUSE
VPGD: Căn số 16 TM3D-9- KĐT The Manor, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Showroom nội thất: Căn số 16 TM3D-9- KĐT The Manor, Nguyễn Xiển, Thanh Xuân, Hà Nội
Nhà máy sản xuất: Đồng Trúc, Láng Hòa Lạc, Hà Nội
Hotline: 0988.994.655 – 0933.359.808
Email: noithatmyhouse.com@gmail.com
Website: thietkenoithatluxury.vn
MSDN: 0109103109